Saturday, February 20, 2021

MuoiHaiConGiap.AmLich.TQM.

 

Mười Hai Con Giáp Âm Lịch.

12 con giáp Tàu là gì ?

Coi để giải trí, và biết qua cách tính giờ, tháng, năm theo 12 con giáp

 

12 con giáp là tập hợp 12 con vật được đánh số thứ tự lần lượt dùng để xác định các mốc thời gian giờ, ngày, tháng, năm

 

I. 12 con giáp bao gồm :

 

- Tuổi Tý - con chuột: Shǔ

- Tuổi Sửu - con trâu: niú

- Tuổi Dần - con hổ:

- Tuổi Mão -  con Thỏ:

- Tuổi Thìn -  con rồng: Lóng

- Tuổi Tị -  con rắn: Shé

- Tuổi Ngọ -  con Ngựa:

- Tuổi Mùi -  con Dê: Yáng

- Tuổi Thân -  con Khỉ: Hóu

- Tuổi Dậu -  con Gà:

- Tuổi Tuất - con Chó: Gǒu

- Tuổi Hợi -  con Lợn: Zhū

 


II. Thứ tự 12 con giáp

 

Tại sao lại sắp xếp 12 con giáp theo thứ tự như trên ?

 

1. Tý – con chuột

Tý – (zǐ) = Chuột – láoshǔ ( )

Giờ : 23 – 1 giờ sáng. Đây được coi là lúc chuột hoạt động mạnh nhất.

2. Sửu – con trâu

Sửu (chǒu) = Trâu (ngưu) – níu ()

Giờ : 1 – 3 giờ sáng. Lúc trâu chuẩn bị đi cày.

Chuột và trâu. Chuột đại biểu cho trí tuệ; trâu đại biểu cho cần cù. Hai cái nhất định phải kết hợp chặt chẽ với nhau, một người chỉ có trí tuệ mà không lao động, thì sẽ thành người khôn vặt, một chỉ chỉ cần cù mà không có đầu óc, thì là người ngu xuẩn. Vì vậy hai điều này cần phải kết hợp với nhau, đây là người xưa kỳ vọng và yêu cầu, đây là nhóm quan trọng nhất.

3. Dần – con hổ

Dần – yín () = Hổ (cọp – lão hổ) – láohǔ ( )

Giờ : 3 – 5 giờ sáng. Lúc hổ nguy hiểm nhất.

4. Mão – con  mèo / thỏ

Mão – mǎo () = Thỏ (thố tử) – tùzi (兔子). Việt Nam là con mèo – māo ()

Giờ : 5 – 7 giờ sáng. Lúc mèo đi ngủ.

Hổ và mèo. Hổ đại biểu cho sự dũng mãnh; mèo đại biểu cho sự cẩn thận. Hai cái nhất định phải kết hợp với nhau mới làm nên chuyện lớn. Nếu dũng mãnh mà không có cẩn thận sẽ biến thành lỗ mãng. Mặt khác cẩn thận mà không có dũng mãnh thì sẽ thành nhút nhát, nhóm này cũng rất quan trọng nên xếp vị trí thứ 2.

5. Thìn – con rồng

Thìn – chén () = Rồng (Long) – lóng (phồn thể: ; giản thể: )

Giờ : 7 – 9 giờ sáng. Lúc rồng bay lượn tạo mưa.

6. Tỵ – con rắn

Tỵ – sì () = Rắn (xà) – shé ()

Giờ : 9 – 11 giờ. Lúc rắn không hại người.

Rồng và rắn. Rồng đại biểu cho cứng rắn mạnh mẽ; rắn đại biểu cho sự mềm dẻo. Người cứng rắn dễ bị bẻ gãy, càng cứng càng dễ gãy; mà mềm quá thì yếu đuối, càng mềm thì càng dễ mất đi chủ kiến, vì thế cương và nhu phải đi với nhau bổ trợ cho nhau.

7. Ngọ – con ngựa

Ngọ – wǔ () = Ngựa (mã) – mǎ ()

Giờ : 11 – 1 giờ. Được xếp vào giữa trưa vì Ngựa có dương tính cao.

8. Mùi – con dê

Mùi – wèi () = Dê (dương) – yáng ()

Giờ : 1 – 3 giờ. Lúc dê ăn cỏ mà không ảnh hưởng tới khả năng mọc lại của cây cỏ.

Ngựa và dê. Ngựa đại biểu cho sự hăm hở tiến đến mục tiêu, một đi không quay lại; dê đại biểu cho sự đoàn kết hòa thuận. Nếu một người chỉ lo cho cho lợi ích của chính mình không chú ý tới tập thể, sống hòa thuận với mọi người, thì chắc chắn sẽ bị lạc đàn.

9. Thân – con khỉ

Thân – shēn () = Khỉ (hầu tử) – hóuzi (猴子)

Giờ : 3 – 5 giờ. Lúc khỉ thích hú bầy đàn.

10. Dậu – con gà

Dậu – yǒu () = Gà (kê) – jī (phồn thể: – giản thể )

Giờ : 5 – 7 giờ. Lúc gà lên chuồng.

Khỉ và gà. Khỉ đại biểu cho linh hoạt; gà đúng theo định kỳ lại gáy, đại biểu cho sự cố định. Linh hoạt và cố định kết hợp lại với nhau thì mới tạo nên sự hài hòa cân đối.

11. Tuất – con chó

Tuất – xū () = Chó (cẩu) – gǒu ()

Giờ : 7 – 9 giờ. Lúc chó trông nhà.

12. Hợi – con lợn

Hợi – hài () = Lợn (heo) – zhū ()

Giờ : 9 – 11 giờ. Lúc lợn ngủ say giấc nhất.

Chó và lợn. Chó đại biểu cho sự trung thành tận tâm tận lực; lợn đại biểu cho sự hiền hòa. Một người nếu rất trung thành tận tâm, mà không hiền hòa thì sẽ bài xích người khác. Một người hiền hòa mà không trung thành thì sẽ mất đi nguyên tắc. Hai cái mà kết hợp với nhau thì chính là bên ngoài rất xuề xòa dễ dãi, nhưng trong lòng lại rất nguyên tắc.

 


III. 12 con giáp Việt Nam

 

12 con giáp ở Tàu và Việt Nam đều gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Tuy nhiên, điểm khác biệt trong 12 con giáp của Tàu so với Việt Nam và nhiều nước khác là vị trí năm Mão (mèo) dù vẫn có cách phát âm giống nhau nhưng được thay bằng con thỏ.

 

IV. Cách tính giờ và tháng theo 12 con giáp

 


Mỗi một con giáp đại diện cho 2 giờ tương ứng với cách quy đổi như bên dưới. 12 con giáp tương ứng với 24 giờ trong 1 ngày

 

23:00--00:59: Giờ Tý

1:00-- 2:59: Giờ Sửu

3:00-- 4:59: Giờ Dần

5:00-- 6:59: Giờ Mão

7:00-- 8:59: Giờ Thìn

9:00--10:59: Giờ Tỵ

11:00--12:59: Giờ Ngọ

13:00--14:59: Giờ Mùi

15:00--16:59: Giờ Thân

17:00--18:59: Giờ Dậu

19:00--20:59: Giờ Tuất

21:00--22:59: Giờ Hợi

 

Tháng Giêng: Tháng Dần

Tháng Hai: Tháng Mão

Tháng Ba: Tháng Thìn

Tháng Tư: Tháng Tỵ

Tháng Năm: Tháng Ngọ

Tháng Sáu: Tháng Mùi

Tháng Bảy: Tháng Thân

Tháng Tám: Tháng Dậu

Tháng Chín: Tháng Tuất

Tháng Mười: Tháng Hợi

Tháng Mười một: Tháng Tý

Tháng Mười hai (Tháng Chạp): Tháng Sửu.

Trần QuangM.

No comments:

Post a Comment