Mười Hai Con Giáp Âm Lịch.
12 con giáp Tàu là gì ?
Coi để giải trí, và
biết qua cách tính giờ, tháng, năm theo 12 con giáp
12 con giáp là tập hợp
12 con vật được đánh số thứ tự lần lượt dùng để xác định các mốc thời gian giờ,
ngày, tháng, năm
I. 12 con giáp bao gồm
:
- Tuổi Tý - con chuột:
鼠 Shǔ
- Tuổi Sửu - con trâu:
牛 niú
- Tuổi Dần - con hổ: 虎 Hǔ
- Tuổi Mão - con
Thỏ: 兔 Tù
- Tuổi Thìn -
con rồng: 龙 Lóng
- Tuổi Tị - con
rắn: 蛇 Shé
- Tuổi Ngọ - con
Ngựa: 马 Mǎ
- Tuổi Mùi - con
Dê: 羊 Yáng
- Tuổi Thân -
con Khỉ: 猴 Hóu
- Tuổi Dậu - con
Gà: 鸡 Jī
- Tuổi Tuất - con Chó:
狗 Gǒu
- Tuổi Hợi - con
Lợn: 猪 Zhū
II. Thứ tự 12 con giáp
Tại sao lại sắp xếp 12
con giáp theo thứ tự như trên ?
1. Tý – con chuột
Tý – 子 (zǐ) = Chuột – láoshǔ (老 鼠)
Giờ : 23 – 1 giờ sáng.
Đây được coi là lúc chuột hoạt động mạnh nhất.
2. Sửu – con trâu
Sửu 丑 (chǒu) = Trâu (ngưu) – níu (牛)
Giờ : 1 – 3 giờ sáng.
Lúc trâu chuẩn bị đi cày.
Chuột và trâu. Chuột
đại biểu cho trí tuệ; trâu đại biểu cho cần cù. Hai cái nhất định phải kết hợp
chặt chẽ với nhau, một người chỉ có trí tuệ mà không lao động, thì sẽ thành
người khôn vặt, một chỉ chỉ cần cù mà không có đầu óc, thì là người ngu xuẩn. Vì
vậy hai điều này cần phải kết hợp với nhau, đây là người xưa kỳ vọng và yêu
cầu, đây là nhóm quan trọng nhất.
3. Dần – con hổ
Dần – yín (寅) = Hổ (cọp – lão hổ) – láohǔ (老 虎)
Giờ : 3 – 5 giờ sáng.
Lúc hổ nguy hiểm nhất.
4. Mão – con mèo
/ thỏ
Mão – mǎo (卯) = Thỏ (thố tử) – tùzi (兔子). Việt Nam là con mèo – māo (猫)
Giờ : 5 – 7 giờ sáng.
Lúc mèo đi ngủ.
Hổ và mèo. Hổ đại biểu
cho sự dũng mãnh; mèo đại biểu cho sự cẩn thận. Hai cái nhất định phải kết hợp
với nhau mới làm nên chuyện lớn. Nếu dũng mãnh mà không có cẩn thận sẽ biến
thành lỗ mãng. Mặt khác cẩn thận mà không có dũng mãnh thì sẽ thành nhút nhát,
nhóm này cũng rất quan trọng nên xếp vị trí thứ 2.
5. Thìn – con rồng
Thìn – chén (辰) = Rồng (Long) – lóng (phồn thể: 龍; giản thể: 龙)
Giờ : 7 – 9 giờ sáng.
Lúc rồng bay lượn tạo mưa.
6. Tỵ – con rắn
Tỵ – sì (巳) = Rắn (xà) – shé (蛇)
Giờ : 9 – 11 giờ. Lúc
rắn không hại người.
Rồng và rắn. Rồng đại
biểu cho cứng rắn mạnh mẽ; rắn đại biểu cho sự mềm dẻo. Người cứng rắn dễ bị bẻ
gãy, càng cứng càng dễ gãy; mà mềm quá thì yếu đuối, càng mềm thì càng dễ mất
đi chủ kiến, vì thế cương và nhu phải đi với nhau bổ trợ cho nhau.
7. Ngọ – con ngựa
Ngọ – wǔ (午) = Ngựa (mã) – mǎ (馬)
Giờ : 11 – 1 giờ. Được
xếp vào giữa trưa vì Ngựa có dương tính cao.
8. Mùi – con dê
Mùi – wèi (未) = Dê (dương) – yáng (羊)
Giờ : 1 – 3 giờ. Lúc
dê ăn cỏ mà không ảnh hưởng tới khả năng mọc lại của cây cỏ.
Ngựa và dê. Ngựa đại
biểu cho sự hăm hở tiến đến mục tiêu, một đi không quay lại; dê đại biểu cho sự
đoàn kết hòa thuận. Nếu một người chỉ lo cho cho lợi ích của chính mình không
chú ý tới tập thể, sống hòa thuận với mọi người, thì chắc chắn sẽ bị lạc đàn.
9. Thân – con khỉ
Thân – shēn (申) = Khỉ (hầu tử) – hóuzi (猴子)
Giờ : 3 – 5 giờ. Lúc
khỉ thích hú bầy đàn.
10. Dậu – con gà
Dậu – yǒu (酉) = Gà (kê) – jī (phồn thể: 雞 – giản thể 鸡)
Giờ : 5 – 7 giờ. Lúc
gà lên chuồng.
Khỉ và gà. Khỉ đại
biểu cho linh hoạt; gà đúng theo định kỳ lại gáy, đại biểu cho sự cố định. Linh
hoạt và cố định kết hợp lại với nhau thì mới tạo nên sự hài hòa cân đối.
11. Tuất – con chó
Tuất – xū (戌) = Chó (cẩu) – gǒu (狗)
Giờ : 7 – 9 giờ. Lúc
chó trông nhà.
12. Hợi – con lợn
Hợi – hài (亥) = Lợn (heo) – zhū (猪)
Giờ : 9 – 11 giờ. Lúc
lợn ngủ say giấc nhất.
Chó và lợn. Chó đại
biểu cho sự trung thành tận tâm tận lực; lợn đại biểu cho sự hiền hòa. Một
người nếu rất trung thành tận tâm, mà không hiền hòa thì sẽ bài xích người
khác. Một người hiền hòa mà không trung thành thì sẽ mất đi nguyên tắc. Hai cái
mà kết hợp với nhau thì chính là bên ngoài rất xuề xòa dễ dãi, nhưng trong lòng
lại rất nguyên tắc.
III. 12 con giáp Việt
Nam
12 con giáp ở Tàu và
Việt Nam đều gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Tuy nhiên, điểm khác biệt trong 12 con giáp của Tàu so với Việt Nam và nhiều
nước khác là vị trí năm Mão (mèo) dù vẫn có cách phát âm giống nhau nhưng được
thay bằng con thỏ.
IV. Cách tính giờ và
tháng theo 12 con giáp
Mỗi một con giáp đại
diện cho 2 giờ tương ứng với cách quy đổi như bên dưới. 12 con giáp tương ứng
với 24 giờ trong 1 ngày
23:00--00:59: Giờ Tý
1:00-- 2:59: Giờ Sửu
3:00-- 4:59: Giờ Dần
5:00-- 6:59: Giờ Mão
7:00-- 8:59: Giờ Thìn
9:00--10:59: Giờ Tỵ
11:00--12:59: Giờ Ngọ
13:00--14:59: Giờ Mùi
15:00--16:59: Giờ Thân
17:00--18:59: Giờ Dậu
19:00--20:59: Giờ Tuất
21:00--22:59: Giờ Hợi
Tháng Giêng: Tháng Dần
Tháng Hai: Tháng Mão
Tháng Ba: Tháng Thìn
Tháng Tư: Tháng Tỵ
Tháng Năm: Tháng Ngọ
Tháng Sáu: Tháng Mùi
Tháng Bảy: Tháng Thân
Tháng Tám: Tháng Dậu
Tháng Chín: Tháng Tuất
Tháng Mười: Tháng Hợi
Tháng Mười một: Tháng
Tý
Tháng Mười hai (Tháng
Chạp): Tháng Sửu.
Trần QuangM.
No comments:
Post a Comment