Thơ SN. Bạch Tuyết/Tuyết Thu
Wednesday, October 12, 2022
ThoSongNghien.ThuUTAH
A Rose From Vegas.SongNghien
Bông Hồng từ Vegas.
ThoSVDG.NangMay
Nàng Mây
thơ SVĐG
ThoToThuc. Hoa'nKheSa.SongNghienPhongDich
浣溪沙 - 蘇軾 Hoán Khê Sa – Tô Thức
Tô Thức 蘇軾 (1036-1101) tự là Tử Chiêm 子瞻, hiệu là Đông Pha cư sĩ 東坡居士, người My Sơn (nay thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc). Ông từng làm quan Thông phán, Thái thú. Cha là Tô Tuân, em là Tô Triệt, đều là các đại gia thi văn, đương thời người ta gọi là Tam Tô, thái độ của ông rất hào sảng lạc quan, tuy ông làm quan thăng giáng nhiều lần, song ông không để ý, vẫn ưu du tự tại, đọc sách làm vui, ông là người giàu tình cảm, cho nên phản ánh tới từ của ông, vừa hào phóng lại vừa tình tứ.
300 Bài Tống Từ Chú Giải
Bài 130
浣溪沙 - 蘇軾 Hoán Khê Sa – Tô Thức
元豐七年十二月二十四日,從泗州劉倩叔游南山
Nguyên Phong thất niên thập nhị nguyệt nhị thập tứ nhật, Tùng Tứ châu Lưu Thiến Thúc du Nam Sơn.
細雨斜風作曉寒。Tế vũ tà phong tác hiểu hàn,
淡煙疏柳媚晴灘。Đạm yên sơ liễu mị tình than.
入淮清洛漸漫漫。Nhập Hoài thanh Lạc tiệm man man.
雪沫乳花浮午盞,Tuyết mạt nhũ hoa phù ngọ trản,
蓼茸蒿筍試春盤。Liệu nhung hao duẩn thí xuân bàn.
人間有味是清歡。Nhân gian hữu vị thị thanh hoan.
Chú Thích
1- Hoán khê sa浣溪沙: nguyên là tên một bản nhạc của Đường giáo phường, còn có tên là “Hoán sa khê: suối giặt lụa”, theo điển tích nàng Tây Thi giặt lụa ở suối Nhược Da khê若耶溪. Cách luật:
X T X B X T B vận
X B X T T B B vận
X B X T T B B vận
X T X B B T T cú
X B X T T B B vận
X B X T T B B vận
B: bình thanh; T: trắc thanh; X: bất luận; cú: hết câu; vận: vần
2- Tứ châu 泗州: thị trấn Tứ Châu, nay là Tứ Huyện泗县 thuộc tỉnh An Huy安徽, TH.
3- Lưu Thiến Thúc 劉倩叔: tên là Sĩ Ngạn士彥, người Tứ châu泗州.
4- Nam sơn 南山: ở đông nam Tứ Châu泗州, phong cảnh rất đẹp.
5- Tế vũ tà phong 細雨斜風: mưa bụi gió nhẹ.
6- Mị 媚: đẹp.
7- Than灘 = Thập lý than 十里灘: bãi cát dài 10 dặm, ở vùng Nam Sơn phụ cận.
8- Hoài 淮: sông Hoài hà 淮河. Lạc洛: sông Lạc hà洛河.
9- Man man 慢慢: mênh mông.
10- Tuyết mạt nhũ hoa 雪沫乳花: lúc nấu trà thì bọt nổi lên trắng như tuyết, như hoa sữa,
11- Ngọ trản 午盞 = ngọ trà: uống trà buổi trưa,
12- Liệu nhung蓼茸: mầm rau liệu non (một loại cây mọc ở bờ nước).
13- Hao duẩn 蒿筍: măng cây rau hao, một loại thực vật dùng làm thức ăn giống như lõi cây rau sà lách.
14- Thí 試: dùng.
15- Xuân bàn 春盤: tập tục thời xưa, bầy rau hoa quả bánh trái trên mâm, đem biếu bà con bạn bè trong dịp lập xuân.
16- Thanh hoan 清歡: cái vui thanh đạm.
Dịch Nghĩa
Ghi chú của tác giả: Năm Nguyên Phong thứ 7, ngày 24 tháng 12, cùng ông Lưu Thiến Thúc ở Tứ Châu, đi chơi xem cảnh ở Nam Sơn.
Mưa bụi gió nhẹ làm buổi sáng lạnh.
Khói nhạt liễu thưa bãi cát quang tạnh đẹp đẽ.
Sông Hoài và sông Lạc (nhập lại) mênh mông.
Nấu trà buổi trưa, bọt nổi lên trắng như tuyết, như bọt sữa,
Rau “liệu” non và măng rau “hao” bầy trên mâm xuân.
Trên nhân gian có vị ngon chính là vui thú thanh đạm.
Phỏng Dịch
Hoán Khê Sa - Du Nam Sơn
Sáng lạnh bụi mưa gió nhẹ lan.
Liễu thưa khói nhạt cát miên man.
Dòng sông trong vắt chẩy mênh mang.
Bọt trắng trà hoa phủ chén ngọc,
Mâm xuân bầy biện những rau, măng.
Nhân gian thú vị đời hân hoan.
HHD 03-2021
ThoSVDG.Tham Paris
Thơ SVĐG. Thăm Paris
DauThu VuiCungBan. SongNghien
Thơ Đầu Thu Vui Cu`ng Bạn
Bo^.Ba`iTay.SuuTam
Ý nghĩa bộ bài Tây.